Tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự được tính như thế nào? Dựa trên các quy định hiện hành của pháp luật bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc về cách tính tiền cọc trong giao dịch dân sự.

>>> Xem thêm: Dịch thuật là gì? Muốn dịch thuật lấy ngay trong ngày thì liên hệ công ty dịch thuật nào?

1. Tiền đặt cọc là gì?

Tiền đặt cọc  là tiền ký gửi làm tin ban đầu của người mua nhà, cho biết ý định mua bất động sản đã được chào bán, và nhận nguồn tài chính từ ngân hàng hoặc một công ty thế chấp. Cũng được gọi là tiền làm tin.

Tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự được tính thế nào?

Như vậy, đặt cọc là biện pháp bảo đảm, theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để đảm bảo việc giao hết hoặc thực hiện hợp đồng. Trong đó:

– Chủ thể đặt cọc: gồm bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Hai bên phải có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và tham gia giao dịch đặt cọc một cách tự nguyện. (Theo Điều 117 BLDS 2015)

– Đối tượng của đặt cọc: là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác và phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm (theo Điều 295 BLDS 2015).

– Hình thức đặt cọc: BLDS 2015 không quy định bắt buộc đặt cọc phải lập thành văn bản như BLDS 2005. Riêng với trường hợp một tài sản đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ thì mới phải lập thành văn bản ở mỗi lần bảo đảm (Theo Điều 296 BLDS 2015).

Do đó, với việc đặt cọc trong trường hợp không phải lập thành văn bản có thể thực hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản tùy vào sự thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch. Khi đó thỏa thuận đặt cọc có thể được thể hiện bằng một văn bản riêng nhưng cũng có thể được thể hiện bằng một điều khoản trong hợp đồng chính thức.

Đối với đặt cọc nhằm giao kết hợp đồng thì việc đặt cọc phải được thể hiện bằng văn bản riêng vì tại thời điểm giao kết thỏa thuận đặt cọc thì hợp đồng chưa được hình thành

2. Tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự được tính thế nào?

Đặt cọc được định nghĩa tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự được tính thế nào?

Theo định nghĩa này có thể thấy, Bộ luật Dân sự không quy định cách tính cũng như quy định về tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự. Các bên còn có thể thỏa thuận tài sản đặt cọc không cần bằng tiền mà có thể dùng kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác.

Xem thêm:  Địa chỉ văn phòng công chứng quận Đống Đa

Như vậy, không có cách tính tiền đặt cọc cụ thể trong giao dịch dân sự mà tiền đặt cọc sẽ do các bên thỏa thuận. Thậm chí, đặt cọc cũng không phải yêu cầu bắt buộc trong các giao dịch dân sự.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Minh Khai thực hiện dịch thuật, công chứng, chứng thực uy tín nhất Hà Nội, giá rẻ, nhanh chóng.

Trong thực tế, các bên có thể đặt cọc 10%, 20%, 30% hoặc 50%, 70% thậm chí 90% số tiền của giao dịch gốc hoặc có thể đặt cọc bằng một số tiền cụ thể.

3. Điều đáng lưu ý

Ngoài cách tính tiền đặt cọc, một số lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc như sau:

3.1 Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không?

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Công chứng năm 2014 cùng các văn bản liên quan, không có quy định bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải công chứng. Các bên tham gia hợp đồng đặt cọc có thể lựa chọn việc công chứng hoặc không.

>>> Xem thêm: Văn phòng nào thực hiện dịch vụ công chứng thứ 7, chủ nhật giá rẻ nhất tại quận Hoàn kiếm?

Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của mình, nếu các bên ký hợp đồng đặt cọc thì nên lập thành văn bản và thực hiện công chứng hoặc chứng thực bởi hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ và các tình tiết, sự kiện trong hợp đồng công chứng sẽ không phải chứng minh trừ trường hợp bị tuyên vô hiệu.

3.2 Đặt cọc xong có hủy được không?

Do đặt cọc được thực hiện theo thỏa thuận của các bên nên nếu đặt cọc xong hoàn toàn có thể hủy được trong trường hợp sau đây:

– Do các bên thỏa thuận và chấp nhận hủy hợp đồng đặt cọc trước đó.

– Xử lý việc hủy cọc theo khoản 3 Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau: Nếu hợp đồng được thực hiện thì các bên có thể trừ tài sản đặt cọc hoặc trả lại cho bên đặt cọc.

Ngược lại, nếu bên đặt cọc tự ý hủy hợp đồng thì bị mất tài sản cọc; bên nhận đặt cọc tự ý hủy hợp đồng thì người này sẽ phải trả lại tiền cọc và một khoản tiền tương ứng với tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc.

Xem thêm:  Quy trình ký hợp đồng mua bán nhà chung cư

Trên đây là những thông tin đáng chú ý về “Tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự được tính như thế nào?”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA

>>> Dịch thuật đa ngôn ngữ là gì? Học gì để làm dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ?

>>> Dịch vụ công chứng là gì? Dịch vụ chứng thực là gì? Phân biệt dịch vụ công chứng và chứng thực.

>>> Văn phòng nào công chứng di chúc tại nhà giá rẻ nhất tại quận Đống Đa hiện nay?

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội thực hiện các dịch vụ công chứng, chứng thực ngày càng uy tín, chất lượng, giá thành phải chăng.

>>> Người đã chết có bị nhà nước thu hồi đất không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *