Trong các giao dịch mua bán, một câu hỏi phổ biến là: thuế chuyển nhượng bất động sản có áp dụng đối với đất nông nghiệp hay không? Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết dựa trên quy định pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Có thể công chứng văn bản xác nhận quyền thừa kế cổ phần tại văn phòng công chứng?

1. Khái niệm thuế chuyển nhượng bất động sản

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012), khi cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định: thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, cũng như các tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, thuế chuyển nhượng bất động sản là loại thuế mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất hoặc bất động sản cho bên khác, bao gồm cả đất nông nghiệp, đất ở, đất sản xuất kinh doanh.

thuế chuyển nhượng bất động sản

2. Đất nông nghiệp có thuộc đối tượng chịu thuế chuyển nhượng bất động sản không?

Theo khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, đất nông nghiệp khi chuyển nhượng cũng thuộc đối tượng áp dụng thuế chuyển nhượng bất động sản.

Tuy nhiên, pháp luật có quy định một số trường hợp được miễn thuế. Cụ thể tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản sẽ được miễn thuế trong các trường hợp:

  • Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ và chồng, cha mẹ với con cái, ông bà với cháu.

  • Cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Ví dụ minh họa: Ông A có 2 thửa đất nông nghiệp tại huyện Củ Chi, TP. HCM. Khi ông A chuyển nhượng một thửa cho người khác thì phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định. Nếu ông A chỉ có duy nhất một thửa đất nông nghiệp phục vụ cho sinh hoạt và chuyển nhượng cho con trai, thì giao dịch này được miễn thuế.

>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói giúp khách hàng giải quyết toàn bộ thủ tục pháp lý từ hồ sơ, thuế phí đến cấp giấy chứng nhận như thế nào?

3. Cách tính thuế chuyển nhượng bất động sản với đất nông nghiệp

Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:

Xem thêm:  Tham khảo cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất mới nhất

Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó, giá chuyển nhượng được xác định theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Nếu giá trên hợp đồng thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định tại bảng giá đất, thì sẽ lấy theo bảng giá đất của UBND tỉnh để tính thuế.

Ví dụ minh họa: Bà B chuyển nhượng 5.000 m2 đất nông nghiệp tại tỉnh Đồng Nai với giá 2 tỷ đồng. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là:
2.000.000.000 x 2% = 40.000.000 đồng.

Như vậy, dù là đất nông nghiệp thì giao dịch chuyển nhượng vẫn phải chịu thuế chuyển nhượng.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng đặt cọc có cần thiết không để đảm bảo giao dịch?

4. Thủ tục nộp thuế chuyển nhượng bất động sản đối với đất nông nghiệp

Người chuyển nhượng phải nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế nơi có đất, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN.

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Bản sao giấy tờ tùy thân của bên chuyển nhượng.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

thuế chuyển nhượng bất động sản

5. Lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Không phải mọi trường hợp chuyển nhượng đất nông nghiệp đều bị đánh thuế. Nếu thuộc diện miễn thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh.

Ngoài ra, người dân cũng cần lưu ý về hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp, vì pháp luật quy định rõ hạn mức giao đất và nhận chuyển nhượng để tránh việc tích tụ đất vượt quy định.

>>> Xem thêm: Mua bán nhà đất phải đóng những loại thuế nào?

>>> Xem thêm: Nên công chứng di chúc ở đâu để đảm bảo an toàn pháp lý?

Kết luận

Qua phân tích, có thể khẳng định rằng thuế chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với cả đất nông nghiệp. Người dân khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng cần tuân thủ đúng quy định về kê khai và nộp thuế, đồng thời lưu ý những trường hợp được miễn thuế để tránh nghĩa vụ không cần thiết. Việc hiểu rõ các quy định pháp luật không chỉ giúp giao dịch diễn ra thuận lợi, mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên trong quá trình chuyển nhượng.

Xem thêm:  Hướng dẫn chi tiết lập di chúc hợp pháp năm 2025 từ A đến Z

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá