Trong thực tế lao động, không ít người rơi vào tình huống bị công ty thay đổi vị trí làm việc mà không thông báo trước hoặc không giải thích rõ ràng lý do. Việc điều chuyển công việc trái luật không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập, cơ hội nghề nghiệp mà còn tác động trực tiếp đến sự ổn định tâm lý của người lao động. Hiểu đúng các giới hạn mà pháp luật cho phép doanh nghiệp được quyền điều chuyển là cách tốt nhất để xác định quyền nào của mình đang bị xâm phạm. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết căn cứ pháp luật, các trường hợp điều chuyển hợp pháp – trái luật và cách người lao động có thể bảo vệ quyền lợi khi bị điều chuyển không đúng quy định.

>>> Xem thêm: Lý do nhiều người chọn văn phòng công chứng thay vì dịch vụ công chứng di động

1. Cơ sở pháp lý về việc điều chuyển người lao động sang vị trí khác

Công ty tự ý điều chuyển vị trí

Theo “Điều 29 Bộ luật Lao động 2019”, người sử dụng lao động chỉ được quyền tạm thời điều chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng trong những trường hợp sau:

  • Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh;

  • Khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm;

  • Áp dụng các biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động, sự cố đe dọa tính mạng.

Việc điều chuyển này phải tuân thủ các điều kiện:

  • Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc;

  • Thông báo rõ thời hạn điều chuyển;

  • Công việc mới phải phù hợp với sức khỏe và giới tính của người lao động;

  • Mức lương giữ nguyên trong 30 ngày đầu; sau đó nếu lương mới thấp hơn thì vẫn phải đảm bảo ít nhất 85% lương cũ nhưng không thấp hơn lương tối thiểu vùng.

Nếu doanh nghiệp tự ý điều chuyển mà không đáp ứng các điều kiện trên thì hành vi đó có dấu hiệu điều chuyển công việc trái luật.

>>> Xem thêm: Các bước chuẩn bị cho thủ tục công chứng mua bán nhà nhanh chóng và đúng luật

2. Khi nào việc điều chuyển được xem là trái luật?

2.1. Điều chuyển không có lý do hợp pháp

Nếu lý do điều chuyển không thuộc các trường hợp nêu tại “Điều 29 Bộ luật Lao động 2019”, thì quyết định điều chuyển không có giá trị pháp lý.

Ví dụ: điều chuyển vì “không thích thái độ”, “không hòa hợp đồng nghiệp”, “công ty muốn thử vị trí khác” — đều không phải căn cứ hợp pháp.

2.2. Không báo trước hoặc không thông báo rõ ràng

Người sử dụng lao động phải:

  • Báo trước 03 ngày làm việc;

  • Nêu rõ thời hạn điều chuyển;

  • Thông tin về nhiệm vụ, quyền lợi, mức lương tại vị trí mới.

Thiếu một trong các nội dung trên, việc điều chuyển có thể bị xem là trái luật vì vi phạm nghĩa vụ thông tin.

>>> Xem thêm: Làm thế nào để đảm bảo Công chứng di chúc hợp pháp với mọi loại tài sản

2.3. Điều chuyển mang tính trừng phạt hoặc ép buộc

Một số doanh nghiệp dùng việc điều chuyển sang vị trí xấu hơn để “ép nghỉ việc”. Hành vi này trái với nguyên tắc bảo vệ việc làm của người lao động tại “Điều 5 Bộ luật Lao động 2019”.

Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Thanh Xuân

2.4. Điều chuyển vượt quá thời hạn luật cho phép

Thời hạn tạm thời điều chuyển không được vượt quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

Nếu doanh nghiệp kéo dài điều chuyển mà không hỏi ý kiến người lao động, đây là hành vi điều chuyển công việc trái luật.

>>> Xem thêm: Vì sao thừa kế không nên làm qua luật sư mà bỏ công chứng?

2.5. Điều chuyển dẫn đến giảm thu nhập trái pháp luật

Trong 30 ngày đầu, lương phải giữ nguyên. Sau đó, giảm nhưng không được thấp hơn 85% lương cũ.
Nếu công ty giảm ngay, giảm quá mức hoặc cắt phụ cấp không đúng quy chế thì đó là vi phạm.

2.6. Điều chuyển không phù hợp sức khỏe

Nếu vị trí mới quá nặng nhọc hoặc không phù hợp sức khỏe, doanh nghiệp đã xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn lao động của người lao động theo “Điều 138 Bộ luật Lao động 2019”.

3. Quyền nào của người lao động bị xâm phạm khi điều chuyển trái luật?

Công ty tự ý điều chuyển vị trí

3.1. Quyền được làm việc theo hợp đồng đã giao kết

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về vị trí, công việc, mức lương. Tự ý thay đổi vị trí là vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng.

3.2. Quyền được thông tin và đồng thuận về thay đổi công việc

Người lao động có quyền được thông báo trước và biết rõ lý do điều chuyển. Việc điều chuyển không có thông báo là xâm phạm quyền được biết của người lao động.

3.3. Quyền được trả lương đúng thỏa thuận

Nếu thay đổi công việc làm giảm thu nhập trái luật, người lao động bị xâm phạm quyền hưởng lương.

3.4. Quyền được an toàn, bảo đảm sức khỏe

Điều chuyển sang công việc nặng nhọc, độc hại mà không phù hợp với hồ sơ sức khỏe là vi phạm nghĩa vụ bảo đảm điều kiện lao động an toàn.

3.5. Quyền được tôn trọng nhân phẩm và không bị ép buộc

Điều chuyển với mục đích đe dọa, trừng phạt hoặc ép nghỉ việc là vi phạm nghiêm trọng quyền nhân thân của người lao động.

>>> Xem thêm: Trải nghiệm khách hàng với dịch vụ sổ đỏ nhanh chóng, an toàn, đảm bảo pháp lý

4. Người lao động nên làm gì khi bị điều chuyển công việc trái luật?

4.1. Yêu cầu giải trình bằng văn bản

Trước tiên, hãy đề nghị doanh nghiệp giải trình lý do điều chuyển, nêu rõ:

  • Căn cứ pháp lý;

  • Mô tả công việc mới;

  • Thời hạn điều chuyển;

  • Mức lương áp dụng.

4.2. Gửi đơn khiếu nại theo Luật Khiếu nại 2011

Nếu giải trình không hợp lý, người lao động có thể khiếu nại lần đầu đến người sử dụng lao động. NSDLĐ phải trả lời trong thời hạn luật định.

4.3. Yêu cầu hòa giải viên lao động

Theo “Điều 188 Bộ luật Lao động 2019”, tranh chấp về quyền như điều chuyển trái luật có thể yêu cầu hòa giải viên lao động hỗ trợ.

4.4. Khởi kiện ra Tòa án

Nếu việc điều chuyển gây thiệt hại về thu nhập hoặc danh dự, người lao động có quyền khởi kiện tranh chấp lao động cá nhân theo “Điều 189 Bộ luật Lao động 2019”.

Xem thêm:  Tách thửa đất để vay vốn: Có thuận lợi không?

5. Kết luận

Tình trạng điều chuyển công việc trái luật không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi kinh tế mà còn tác động lâu dài đến sự ổn định nghề nghiệp. Mặc dù pháp luật cho phép doanh nghiệp điều chuyển tạm thời trong một số trường hợp, nhưng việc này phải tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự. Người lao động cần nắm rõ quyền của mình, nhận diện hành vi trái luật và chủ động khiếu nại khi bị xâm phạm.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Xin Visa Doanh nghiệp (DN) và Visa Lao động (LĐ): Tư vấn Phân loại và Mục đích Nhập cảnh

>>> Lựa chọn dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội/TPHCM?

>>> Công chứng mua bán xe linh hoạt giờ làm việc tại Hà Nội

>>> Những thay đổi quan trọng về phí công chứng bạn cần biết trong năm nay

>>> Công chứng uỷ quyền cá nhân – dịch vụ trọn gói tới bạn đọc

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá