Nhiều lao động chỉ biết mình bị sa thải thông qua một thông báo vắn tắt hoặc một email nội bộ, mà không được giải thích về lý do, quy trình hay quyền phản hồi. Tình trạng sa thải trái luật đang ngày càng gia tăng do doanh nghiệp không tuân thủ các trình tự bắt buộc của pháp luật, dẫn đến việc xâm phạm nghiêm trọng quyền lợi của người lao động. Hiểu rõ quy định về căn cứ, thủ tục sa thải và cách xử lý khi bị sa thải sai quy định là điều cần thiết để người lao động tự bảo vệ mình. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết điều kiện sa thải hợp pháp, các dấu hiệu sa thải trái luật và hướng dẫn từng bước để người lao động bảo vệ quyền lợi theo đúng trình tự pháp lý.
>>> Xem thêm: Vì sao các giao dịch lớn bắt buộc qua văn phòng công chứng?
1. Cơ sở pháp lý về sa thải theo Bộ luật Lao động 2019

Theo “Điều 125 Bộ luật Lao động 2019”, sa thải là hình thức kỷ luật lao động nghiêm khắc nhất và chỉ được áp dụng trong các trường hợp như:
-
Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
-
Có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của doanh nghiệp;
-
Tái phạm hành vi vi phạm kỷ luật khi đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật;
-
Tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên mà không có lý do chính đáng.
Tuy nhiên, để áp dụng hình thức sa thải, doanh nghiệp phải bắt buộc tuân thủ quy trình xử lý kỷ luật quy định tại “Điều 122 Bộ luật Lao động 2019”.
Nếu doanh nghiệp không tuân thủ một trong các bước quy định, quyết định sa thải đề có thể bị xem là sa thải trái luật.
>>> Xem thêm: Tại sao công chứng nhà đất lại giúp bảo vệ quyền lợi cho bạn
2. Quy trình sa thải hợp pháp theo quy định
Pháp luật yêu cầu doanh nghiệp phải xử lý kỷ luật theo quy trình chặt chẽ:
2.1. Xác minh vi phạm và lập biên bản
Vi phạm phải được phát hiện kịp thời và có biên bản ghi nhận, có chữ ký của người chứng kiến.
2.2. Thông báo cuộc họp xử lý kỷ luật
Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho:
-
Người lao động;
-
Tổ chức đại diện người lao động (nếu có);
-
Người đại diện hợp pháp của người chưa đủ 15 tuổi (nếu có).
Thông báo phải được gửi trước ít nhất 05 ngày làm việc.
2.3. Họp xử lý kỷ luật
Cuộc họp phải đảm bảo:
-
Đúng thời gian – địa điểm đã thông báo;
-
Có đầy đủ thành phần;
-
Có biên bản cuộc họp.
2.4. Ban hành quyết định sa thải
Quyết định phải:
-
Gửi cho người lao động;
-
Công bố nội bộ theo quy chế;
-
Ghi rõ lý do, căn cứ pháp luật và thời điểm có hiệu lực.
Nếu doanh nghiệp bỏ qua bất kỳ bước nào trong chuỗi quy trình này thì đây là hành vi sa thải trái luật theo Bộ luật Lao động.
>>> Xem thêm: Những ưu điểm của Công chứng di chúc tại nhà cho người cao tuổi
3. Khi nào việc sa thải bị xem là trái luật?

3.1. Sa thải không có căn cứ pháp lý
Nếu lý do sa thải không thuộc các trường hợp tại “Điều 125”, quyết định có thể vô hiệu.
Ví dụ: sa thải vì “không phù hợp văn hóa công ty”, “thể hiện thái độ không tốt”, “không hoàn thành KPI” — đều không phải căn cứ sa thải.
3.2. Không tuân thủ quy trình xử lý kỷ luật
Bỏ qua họp xử lý kỷ luật, không gửi thông báo, không lập biên bản… đều dẫn tới sa thải trái luật.
>>> Xem thêm: Khi nào nên làm lại thủ tục thừa kế nhà đất nếu di sản thay đổi giá trị
3.3. Xâm phạm nguyên tắc bảo vệ người lao động đang trong thời gian đặc biệt
Theo “Điều 122”, doanh nghiệp không được sa thải:
-
Người lao động đang mang thai;
-
Người nghỉ thai sản;
-
Người đang ốm đau, tai nạn có xác nhận y tế;
-
Người đang chờ kết quả điều tra vi phạm.
3.4. Sa thải có yếu tố trù dập, phân biệt đối xử
Nếu chứng minh được rằng sa thải nhằm trả đũa hoặc ép nghỉ việc, hành vi này bị xem là trái luật và là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động.
3.5. Sa thải dẫn đến thiệt hại không có trách nhiệm bồi thường
Doanh nghiệp phải chi trả đầy đủ tiền lương, trợ cấp và các quyền lợi liên quan. Nếu cố tình “cắt sạch” quyền lợi, đây là dấu hiệu clear của hành vi trái luật.
4. Người lao động có quyền gì khi bị sa thải trái luật?
Người lao động có thể yêu cầu:
-
Nhận lại công việc theo vị trí cũ;
-
Trả đủ tiền lương cho những ngày không được làm việc;
-
Đóng bổ sung bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
-
Bồi thường thêm ít nhất 02 tháng tiền lương theo luật.
Đây là quyền được ghi nhận tại “Điều 41 Bộ luật Lao động 2019”.
>>> Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm thực tế khi sử dụng dịch vụ sổ đỏ tại Hà Nội
5. Luật sư gợi ý: Cách bảo vệ quyền lợi khi bị sa thải trái luật
5.1. Thu thập đầy đủ chứng cứ
Bao gồm:
-
Email thông báo sa thải;
-
Biên bản làm việc, biên bản vi phạm (nếu có);
-
Hợp đồng lao động, nội quy lao động;
-
Tin nhắn với quản lý hoặc phòng nhân sự.
5.2. Đề nghị doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
Yêu cầu nêu rõ:
-
Căn cứ pháp lý của việc sa thải;
-
Quy trình đã thực hiện;
-
Biên bản họp kỷ luật;
-
Chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
5.3. Khiếu nại theo Luật Khiếu nại 2011
Người lao động có quyền khiếu nại lần đầu đến doanh nghiệp. Nếu không đồng ý, có thể khiếu nại lần hai đến cơ quan cấp quản lý trực tiếp.
5.4. Yêu cầu hòa giải viên lao động
Đối với tranh chấp về sa thải, hòa giải thường được thực hiện trước khi khởi kiện (theo “Điều 188”).
5.5. Khởi kiện ra Tòa án để bảo vệ quyền lợi
Người lao động có thể khởi kiện yêu cầu:
-
Hủy quyết định sa thải;
-
Được nhận trở lại làm việc;
-
Được bồi thường đầy đủ theo luật.
Tranh chấp về sa thải là một trong những tranh chấp được tòa án xử lý nhiều nhất và có tỷ lệ thắng kiện cao nếu doanh nghiệp vi phạm quy trình.
6. Kết luận
Việc sa thải trái luật không chỉ gây thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và sự nghiệp của người lao động. Pháp luật quy định rất rõ về các căn cứ và quy trình sa thải, vì vậy bất kỳ doanh nghiệp nào không tuân thủ đều có nguy cơ bị tuyên quyết định sa thải vô hiệu. Người lao động cần nắm rõ quyền của mình, thu thập đầy đủ chứng cứ và thực hiện khiếu nại – khởi kiện đúng trình tự để bảo vệ quyền lợi chính đáng.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận tiền cho người già yếu: Thủ tục
>>> Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có cần khi ly hôn không?
>>> Dịch vụ công chứng cho người cao tuổi tận nơi, nhanh chóng
>>> Lệ phí trước bạ được tính như thế nào? đối với tài sản hình thành từ dự án
>>> Công chứng tặng cho nhà đất giữa anh chị em ruột có cần nộp thuế không?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












