Hợp đồng mượn tài sản là một hình thức phổ biến trong các quan hệ dân sự, đặc biệt là giữa cá nhân với nhau. Dù không mang tính thương mại, nhưng việc lập hợp đồng mượn tài sản rõ ràng sẽ giúp hạn chế tranh chấp, rủi ro và bảo vệ quyền lợi của cả bên cho mượn và bên đi mượn. Vậy làm thế nào để lập hợp đồng đúng pháp luật? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết.
>>> Xem thêm: Quy định về việc xác minh năng lực hành vi dân sự tại văn phòng công chứng được pháp luật điều chỉnh như thế nào?
1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?
Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng không phải trả tiền, và bên mượn phải trả lại tài sản đó sau khi hết thời hạn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
Ví dụ minh họa: Anh A cho chị B mượn xe máy trong vòng 3 ngày để đi công tác. Hai bên lập văn bản xác nhận việc mượn, thời gian trả và trách nhiệm nếu tài sản hư hỏng. Đây là một hợp đồng mượn tài sản có giá trị pháp lý nếu có đầy đủ nội dung và được các bên ký xác nhận.
2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng mượn tài sản
Các quy định liên quan đến hợp đồng mượn tài sản được quy định tại:
Bộ luật Dân sự 2015 – Chương XX, Mục 8 (Từ Điều 494 đến Điều 499)
Một số văn bản hướng dẫn khác tùy vào loại tài sản (như Luật Giao thông đường bộ nếu tài sản là phương tiện giao thông)
Các quy định này điều chỉnh quyền, nghĩa vụ của các bên, điều kiện hiệu lực, trách nhiệm bồi thường thiệt hại, và cách xử lý khi có tranh chấp.
3. Điều kiện để hợp đồng mượn tài sản có hiệu lực
Các bên tham gia phải có năng lực pháp luật dân sự
Căn cứ theo Điều 117 Bộ luật Dân sự, để hợp đồng có hiệu lực, các bên cần:
Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự phù hợp
Thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện
Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội
>>> Xem thêm: Có nên bắt buộc dịch vụ công chứng đối với mọi hợp đồng dân sự hay chỉ áp dụng cho các giao dịch quan trọng?
Tài sản cho mượn phải là tài sản hợp pháp
Tài sản phải thuộc quyền sở hữu của bên cho mượn, không đang tranh chấp, không bị cấm giao dịch hoặc bị kê biên. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung thì cần có sự đồng ý của các đồng sở hữu.
Hình thức hợp đồng phù hợp
Pháp luật không bắt buộc hợp đồng mượn tài sản phải lập thành văn bản, trừ khi luật chuyên ngành quy định cụ thể (ví dụ: cho mượn nhà đất phải lập văn bản, công chứng). Tuy nhiên, việc lập văn bản là cách tốt nhất để bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp xảy ra.
4. Nội dung cần có trong hợp đồng mượn tài sản
Một mẫu hợp đồng mượn tài sản cá nhân thường cần có các nội dung chính sau:
Thông tin đầy đủ của bên cho mượn và bên mượn
Mô tả chi tiết tài sản cho mượn (loại, số seri, tình trạng, giá trị ước tính…)
Mục đích mượn và thời hạn mượn
Nghĩa vụ của bên mượn: sử dụng đúng mục đích, giữ gìn tài sản, trả đúng hạn
Cam kết bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng hoặc mất mát tài sản
Chữ ký xác nhận của các bên
Ví dụ minh họa: Ông Hùng cho bạn là ông Nam mượn chiếc máy cắt cỏ để sử dụng trong 2 tuần. Hai bên lập hợp đồng có ghi rõ đặc điểm máy, thời gian mượn từ ngày 01/08 đến 15/08, nếu làm hỏng thì bên mượn phải sửa hoặc đền bù tương đương. Điều này giúp tránh hiểu lầm và ràng buộc trách nhiệm rõ ràng.
>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ hiện nay bao gồm những bước nào theo đúng quy trình pháp luật?
5. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng mượn tài sản
Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn
Giao tài sản đúng mô tả, đúng thời gian
Không yêu cầu trả tiền sử dụng tài sản (trừ khi có thỏa thuận khác)
Có quyền yêu cầu bên mượn trả lại tài sản khi hết thời hạn
Yêu cầu bồi thường nếu tài sản hư hỏng do lỗi bên mượn
Quyền và nghĩa vụ của bên mượn
Sử dụng tài sản đúng mục đích, giữ gìn cẩn thận
Không được cho người khác mượn lại nếu không được sự đồng ý
Trả lại tài sản đúng hạn và trong tình trạng ban đầu (trừ hao mòn tự nhiên)
Chịu trách nhiệm nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản do lỗi của mình
6. Những lưu ý khi lập hợp đồng mượn tài sản cá nhân
Đối với tài sản có giá trị lớn như ô tô, xe máy, thiết bị công nghệ… nên lập hợp đồng bằng văn bản, có người làm chứng nếu cần
Nên có phần mô tả chi tiết tình trạng tài sản trước khi mượn (có thể kèm ảnh)
Trường hợp cho mượn bất động sản, cần tuân thủ quy định về công chứng theo Luật Đất đai và các văn bản liên quan
Nếu có điều kiện về thời hạn, mục đích sử dụng, quyền hạn thì phải nêu rõ trong hợp đồng
>>> Xem thêm: Hợp đồng vay tài sản có bắt buộc phải lập bằng văn bản không?
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm thực tế khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần an toàn.
Kết luận
Hợp đồng mượn tài sản là một thỏa thuận đơn giản nhưng có thể dẫn đến rủi ro nếu không được xác lập đầy đủ và rõ ràng. Để bảo vệ quyền lợi và hạn chế tranh chấp, các bên nên lập hợp đồng bằng văn bản và quy định chi tiết về nghĩa vụ, trách nhiệm, thời hạn và cách xử lý nếu có vấn đề phát sinh.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com