Theo Bộ Công an, về thủ tục cấp biển số định danh, chủ xe cư trú tại địa phương nào thì đăng ký biển số định danh tại địa phương đó. Đây là điểm mới bởi theo quy định hiện hành, người dân chỉ được đăng ký xe tại nơi đăng ký thường trú.
>>> Tìm hiểu thêm: Sổ đỏ là gì? Các thông tin ghi trên sổ đỏ theo quy định mới
1. Cấp biển số định danh theo nơi tạm trú hay thường trú?
Hiện nay, biển số xe đã được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe. Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó.
Theo đó, chủ xe là cá nhân có thể lựa chọn đăng ký xe tại địa phương nơi mình đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Nếu lựa chọn đăng ký biển số xe tại nơi tạm trú thì theo Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe cần đến cơ quan đăng ký xe sau đây để làm thủ tục:
– Đăng ký xe máy: Đến Công an cấp xã nơi chủ xe đăng ký tạm trú.
– Đăng ký xe ô tô: Đến Công an cấp huyện nơi chủ xe đăng ký tạm trú.
Đến đây, nhiều người sẽ thắc mắc, biển số cấp cho ô tô, xe máy khi đăng ký tại nơi tạm trú sẽ mang mang ký hiệu của địa phương nơi đăng ký thường trú hay tạm trú?
Theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, hai số đầu tiên trên biển số xe máy, ô tô cấp cho cá nhân, tổ chức trong nước chính là ký hiệu của địa phương đăng ký xe.
Do đó, chiếc xe được đăng ký tại đâu thì sẽ mang ký hiệu của địa phương đó. Nói cách khác, khi đăng ký xe tại nơi tạm trú, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp biển số định danh theo nơi tạm trú.
Như vậy, người dân chỉ cần có giấy tạm trú ở Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh thì hoàn toàn có thể đi đăng ký xe tại đây để sở hữu biển 30, 51.
>>> Mới cập nhập: Biểu phí công chứng cập nhật mới và đầy đủ nhất 2023
Lưu ý: Quy định này không áp dụng đối với trường hợp đăng ký xe gắn biển số trúng đấu giá. Bởi theo khoản 13 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe ô tô được lựa chọn đăng ký, cấp biển số đấu giá tại Phòng Cảnh sát giao thông nơi chủ xe có trụ sở, cư trú hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số xe trúng đấu giá đó.
2. Thủ tục đăng ký xe tại nơi tạm trú được thực hiện thế nào?
Thông tư 24/2023/TT-BCA đã đưa ra các quy định chung nhất về thủ tục đăng ký xe mà không phân biệt giữa nơi thường trú và tạm trú. Do đó, thủ tục đăng ký xe tại nơi tạm trú được thực hiện tương tự như khi đăng ký xe tại nơi thường trú.
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng quận Cầu Giấy miễn phí thực hiện công chứng tại nhà.
* Trường hợp đăng ký xe lần đầu:
Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe lần đầu tại nơi tạm trú được thực hiện như sau:
Bước 1: Chủ xe kê khai thông tin đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công
Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các hồ sơ giấy.
Tại đây, chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ bao gồm:
(1) Giấy tờ của chủ xe: Xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(2) Giấy tờ xe bao gồm: Chứng từ nguồn gốc xe, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ.
Bước 3: Nhận biển số xe.
Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì tiến hành cấp biển số định danh như sau:
– Cấp biển số mới cho chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có nhưng đang đăng ký cho xe khác.- Cấp lại theo số biển số định danh cho chủ xe có biển số định danh đang bị thu hồi.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe.
Bước 5: Nhận giấy đăng ký xe.
* Trường hợp đăng ký sang tên xe:
Căn cứ Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục sang tên tại nơi tạm trú được thực hiện như sau:
Bước 1: Chủ cũ làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe.
Chủ cũ kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công. Sau đó đến cơ quan đăng ký xe nơi cư trú để nộp hồ sơ làm thủ tục thu hồi.
Bước 2: Chủ mới làm thủ tục sang tên xe.
Chủ mới kê khai giấy khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công, đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe.
Bước 3: Cơ quan đăng ký xe cấp biển số xe.
Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số xe:
– Cấp biển số mới cho chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có nhưng đang đăng ký cho xe khác.- Cấp lại theo số biển số định danh cho chủ xe có biển số định danh đang bị thu hồi.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe.
Bước 5: Nhận giấy đăng ký xe.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng có ủy quyền cho người khác thực hiện được không?
3. Lệ phí đăng ký xe đối với người tạm trú là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký xe được quy định như sau:
STT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Xe ô tô | 150.000 | ||
b | Xe mô tô | 100.000 | ||
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 | Cấp đổi biển số | |||
a | Xe ô tô | 100.000 | ||
b | Xe mô tô | 50.000 |
>>> Tìm hiểu thêm: Di chúc bằng văn bản có hiệu lực pháp lý khi nào? Công chứng di chúc bằng văn bản mất bao nhiêu tiền?
Trên đây là bài viết giải đáp về “Đăng ký xe tạm trú: Thủ tục, lệ phí thế nào?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Biển số đẹp tiền tỷ bây giờ chỉ còn “giá trị kỷ niệm”!
>>> Dịch thuật lấy ngay giao nhanh trong 24h, miễn phí giao cả cuối tuần
>>> Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở xã hội chưa có sổ hồng thì cần thực hiện thủ tục như thế nào?
>>> Phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền vay thế chấp ngân hàng để mua nhà là bao nhiêu?
>>> Cách kiểm tra sổ đỏ giả nhanh nhất, chưa mất đến 1 phút
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch