Trong bối cảnh nhu cầu tuyển dụng chuyên gia nước ngoài ngày càng tăng, thẻ tạm trú trở thành một trong những giấy tờ quan trọng giúp người lao động làm việc và sinh sống dài hạn tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều đủ điều kiện được cấp thẻ, và thời hạn thẻ tạm trú cũng có những giới hạn pháp lý rất rõ ràng. Bài viết dưới đây phân tích toàn diện quy định hiện hành về thẻ tạm trú lao động nước ngoài, bao gồm điều kiện cấp, hồ sơ, thời hạn và các lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng của văn phòng công chứng có tốt không?

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

Tư vấn Hợp đồng Lao động

Việc cấp thẻ tạm trú được điều chỉnh bởi các văn bản sau:

  • “Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014”, sửa đổi bởi “Luật 51/2019/QH14”;

  • “Nghị định 152/2020/NĐ-CP” và “Nghị định 70/2023/NĐ-CP” về lao động nước ngoài;

  • “Thông tư 31/2015/TT-BCA” hướng dẫn về mẫu giấy tờ cư trú.

Các quy định này đưa ra điều kiện, trình tự thủ tục và thời hạn cư trú hợp pháp cho người lao động.

>>> Xem thêm: Lợi ích khi sử dụng dịch vụ công chứng mua bán nhà uy tín

2. Người lao động nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú?

Theo “Điều 36 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh 2014”, người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 hoặc LĐ2 khi đáp ứng đủ điều kiện sau:

2.1. Có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép

Người lao động phải có:

  • “Giấy phép lao động còn thời hạn”; hoặc

  • “Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động” theo “Nghị định 152/2020/NĐ-CP”.

2.2. Người sử dụng lao động hoặc tổ chức bảo lãnh hợp pháp

Doanh nghiệp bảo lãnh phải có tư cách pháp nhân, đăng ký mẫu dấu và chữ ký với cơ quan xuất nhập cảnh.

2.3. Có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng

Nếu hộ chiếu còn quá ngắn hạn, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ từ chối cấp thẻ.

>>> Xem thêm: Chọn hình thức nào: Di chúc tại nhà hay tại văn phòng công chứng?

3. Các loại thẻ tạm trú dành cho lao động nước ngoài

Theo Luật hiện hành, có hai nhóm thẻ chính:

3.1. Thẻ LĐ1

Dành cho người lao động không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động.

3.2. Thẻ LĐ2

Dành cho người nước ngoài thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và đã được cấp giấy phép hợp lệ.

>>> Xem thêm: Những lỗi phổ biến khi thực hiện thủ tục công chứng thừa kế

4. Thời hạn thẻ tạm trú lao động nước ngoài

Tư vấn Hợp đồng Lao động

Thời hạn thẻ tạm trú được quy định tại “Điều 38 Luật 2014, sửa đổi 2019”, cụ thể:

  • Thời hạn tối đa: 2 năm
    (Trước đây có trường hợp 3–5 năm, nhưng nay thẻ LĐ2 chỉ tối đa 2 năm để đồng bộ với thời hạn giấy phép lao động).

  • Thời hạn thẻ tạm trú không được vượt quá thời hạn hộ chiếu.

  • Có thể được cấp lại hoặc gia hạn nếu giấy phép lao động được gia hạn hợp lệ.

Xem thêm:  Công chứng hợp đồng ở nhờ có cần cả vợ chồng ký không?

5. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài

Một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú của doanh nghiệp (Mẫu NA6);

  • Tờ khai thông tin người nước ngoài (Mẫu NA8);

  • Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép;

  • Hộ chiếu bản gốc;

  • Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký của doanh nghiệp;

  • Ảnh 2cm x 3cm theo đúng quy định;

  • Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ trước khi nộp.

6. Quy trình xử lý hồ sơ cấp thẻ tạm trú

6.1. Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh

Tùy theo địa điểm doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

6.2. Thời gian giải quyết

Khoảng 5–7 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ.

6.3. Nhận thẻ tạm trú

Thẻ mới có giá trị thay thế visa nhiều lần và cho phép cư trú liên tục trong thời hạn thẻ.

7. Quyền lợi khi người lao động có thẻ tạm trú

Người lao động nước ngoài có thẻ tạm trú được hưởng các quyền lợi sau:

  • Cư trú dài hạn tại Việt Nam mà không phải gia hạn visa liên tục;

  • Tự do xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn thẻ;

  • Chứng minh tư cách cư trú hợp pháp khi làm thủ tục ngân hàng, thuê nhà, mua dịch vụ viễn thông;

  • Thuận lợi khi đăng ký tạm trú, mở tài khoản ngân hàng hoặc xin cấp mã số thuế cá nhân.

8. Các trường hợp bị từ chối cấp thẻ tạm trú

Cơ quan quản lý có quyền từ chối cấp thẻ nếu:

  • Giấy phép lao động giả, hết hạn hoặc không hợp lệ;

  • Người lao động vi phạm quy định cư trú;

  • Doanh nghiệp bảo lãnh không còn hoạt động;

  • Người lao động đang bị điều tra hoặc có lệnh cấm xuất cảnh.

9. Khi nào doanh nghiệp nên nhờ luật sư hỗ trợ?

Luật sư hỗ trợ đặc biệt hiệu quả trong các tình huống:

  • Người lao động có thời gian cư trú phức tạp hoặc nhập cảnh nhiều lần;

  • Giấy phép lao động sai thông tin nên không thể xin thẻ tạm trú;

  • Cần xử lý trường hợp mất thẻ, hỏng thẻ hoặc xin cấp lại sớm;

  • Hồ sơ bị từ chối nhiều lần do thiếu điều kiện pháp lý.

Luật sư giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa rủi ro, đảm bảo hồ sơ hợp lệ ngay từ đầu.

10. Kết luận

Thẻ tạm trú giúp người lao động nước ngoài cư trú dài hạn và làm việc hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời thể hiện sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp sử dụng lao động. Nắm rõ điều kiện cấp, thời hạn và hồ sơ theo quy định pháp luật là điều cần thiết để tránh sai sót. Với sự hỗ trợ của luật sư, quy trình xin thẻ tạm trú lao động nước ngoài sẽ được xử lý nhanh chóng, đầy đủ và đúng pháp lý.

Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục mua đất đang thế chấp ngân hàng theo quy định mới năm 2023

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tách thửa đất do Nhà nước quản lý: Ai được phép làm?

>>> Tranh chấp đất liền kề: thủ tục đo đạc và xác minh mốc giới

>>> Công chứng uỷ quyền hướng dẫn hủy uỷ quyền khi không thực hiện

>>> Công chứng tặng cho tài sản khi người được tặng là trẻ vị thành niên

>>> Chứng thực chữ ký có thể thực hiện tại văn phòng công chứng không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá