Giao dịch đặt cọc đất nông nghiệp ngày càng phổ biến trong thực tế. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ các quy định pháp luật liên quan, bên mua và bên bán có thể gặp rủi ro lớn về pháp lý và tài sản. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện, nội dung và lưu ý pháp lý khi lập hợp đồng đặt cọc trong mua bán đất nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí cho khách hàng.

1. Khái niệm và căn cứ pháp lý về đặt cọc đất nông nghiệp

1.1. Đặt cọc đất nông nghiệp là gì?

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

=> Đặt cọc đất nông nghiệp là thỏa thuận trong đó bên mua giao cho bên bán một khoản tiền nhất định để đảm bảo sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trong tương lai.

>>> Xem thêm: Bạn đã thử tìm hiểu về văn phòng công chứng gần đây chưa? Đừng bỏ lỡ!

1.2. Căn cứ pháp lý liên quan

  • Bộ luật Dân sự 2015 – Điều 328 về đặt cọc

  • Luật Đất đai 2013 – Quy định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

  • Luật Công chứng 2014 – Quy định hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng

Đặt cọc đất nông nghiệp

2. Điều kiện mua bán và đặt cọc đất nông nghiệp hợp pháp

2.1. Đất phải đủ điều kiện chuyển nhượng

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Đất không có tranh chấp

  • Đất không bị kê biên để thi hành án

  • Vẫn trong thời hạn sử dụng đất

>>> Xem thêm: So sánh Hợp đồng đặt cọc với các hình thức đảm bảo giao dịch khác

2.2. Người nhận chuyển nhượng phải có đủ điều kiện

Theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thể không đủ điều kiện nhận chuyển nhượng đất trồng lúa hoặc đất sản xuất nông nghiệp.

=> Trước khi đặt cọc đất nông nghiệp, cần kiểm tra kỹ tư cách và điều kiện của cả hai bên.

Xem thêm:  Bảo hiểm xã hội tự nguyện hộ nghèo và những điều cần biết

3. Nội dung cần có trong hợp đồng đặt cọc đất nông nghiệp

3.1. Hình thức hợp đồng đặt cọc

  • Khuyến khích lập văn bản, có chữ ký của cả hai bên

  • Nên công chứng nếu hợp đồng đặt cọc kèm theo nội dung chuyển nhượng

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình đặt cọc mua nhà khi sổ đỏ đang ở ngân hàng

3.2. Nội dung cơ bản

Hợp đồng đặt cọc đất nông nghiệp cần có:

  • Thông tin bên đặt cọc và bên nhận cọc

  • Thông tin về mảnh đất: vị trí, diện tích, số thửa, mục đích sử dụng…

  • Số tiền đặt cọc và phương thức thanh toán

  • Thời hạn ký hợp đồng chuyển nhượng

  • Cam kết và hậu quả pháp lý nếu một bên vi phạm

3.3. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ:
Anh H muốn mua một mảnh đất trồng cây lâu năm của chị P với diện tích 1.500m². Hai bên lập hợp đồng đặt cọc 100 triệu đồng, hẹn sau 2 tháng sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng. Tuy nhiên, sau đó chị P phát hiện anh H không có hộ khẩu tại xã nên không đủ điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp theo quy hoạch địa phương. Hợp đồng chuyển nhượng bị từ chối công chứng.

Trong vụ việc này, do lỗi không kiểm tra điều kiện pháp lý, anh H đã mất cọc. Đây là bài học cảnh báo cần rà soát kỹ pháp lý của đất nông nghiệp và người nhận chuyển nhượng trước khi đặt cọc.

Đặt cọc đất nông nghiệp

4. Rủi ro và hướng xử lý tranh chấp

4.1. Các rủi ro thường gặp

  • Đặt cọc đất không đủ điều kiện chuyển nhượng

  • Đất đang tranh chấp, thế chấp

  • Người đặt cọc không đủ điều kiện nhận đất

  • Vi phạm cam kết trong hợp đồng đặt cọc

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội – vì sao đang được săn đón?

4.2. Giải quyết tranh chấp đặt cọc đất nông nghiệp

Nếu xảy ra tranh chấp:

  • Ưu tiên thương lượng, hòa giải

  • Nếu không được, có thể khởi kiện tại Tòa án

  • Tòa sẽ căn cứ vào hợp đồng đặt cọc, chứng từ, hành vi thực hiện hợp đồng và quy định tại Điều 328 BLDS để giải quyết.

Xem thêm:  Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?

5. Kết luận

Đặt cọc đất nông nghiệp là bước quan trọng để chuẩn bị cho giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, do tính đặc thù của loại đất này, người dân cần cẩn trọng trong việc kiểm tra điều kiện pháp lý của mảnh đất cũng như năng lực pháp lý của các bên. Việc lập hợp đồng đặt cọc rõ ràng, đầy đủ nội dung, và phù hợp quy định pháp luật sẽ giúp hạn chế tối đa rủi ro về sau.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá