Trong các tranh chấp vay tiền, tình trạng một số đối tượng giả chữ ký hợp đồng nhằm chiếm đoạt tài sản, trốn tránh nghĩa vụ hoặc ép buộc người khác trả nợ không có thật vẫn đang xảy ra. Hành vi này không chỉ vi phạm đạo đức mà còn vi phạm nghiêm trọng pháp luật và có thể bị xử lý hình sự. Vậy giả chữ ký hợp đồng sẽ bị xử lý như thế nào? Mức phạt cụ thể ra sao? Bài viết sau sẽ giải thích chi tiết.

>>> Xem thêm: Sự thật gây sốc về tính hợp pháp của Hợp đồng vay tiền bạn không thể bỏ qua!

1. Giả chữ ký hợp đồng là gì?

Giả chữ ký hợp đồng là hành vi một người cố ý ký thay hoặc tạo ra chữ ký giả mạo của người khác trên giấy tờ, hợp đồng vay tiền, hợp đồng dân sự… nhằm mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản hoặc làm giả chứng cứ trong tranh chấp.

Hành vi này xâm phạm quyền sở hữu tài sản, quyền tự định đoạt của người có chữ ký thật, đồng thời làm phát sinh hậu quả pháp lý nghiêm trọng nếu không được phát hiện và ngăn chặn kịp thời.

2. Pháp luật quy định như thế nào về hành vi giả chữ ký hợp đồng?

2.1 Trách nhiệm hình sự về giả chữ ký hợp đồng

Theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017):

  • Điều 341 BLHS quy định về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức: Người nào làm giả tài liệu, giấy tờ hoặc con dấu của cơ quan, tổ chức, có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm tùy mức độ nghiêm trọng.

  • Trong trường hợp giả chữ ký hợp đồng vay tiền để chiếm đoạt tiền của người khác, hành vi có thể cấu thành tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 BLHS, mức phạt cao nhất có thể lên đến tù chung thân nếu số tiền chiếm đoạt đặc biệt lớn.

Điều 341 BLHS 2015: Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức.

Điều 174 BLHS 2015: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

2.2 Xử phạt hành chính

Nếu chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, người thực hiện hành vi giả chữ ký hợp đồng còn có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP, với mức phạt có thể lên đến 30 triệu đồng tùy hành vi cụ thể.

Xem thêm:  Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ công chứng tại nhà miễn phí trong khu vực nội thành Hà Nội

giả chữ ký hợp đồng

3. Hệ quả pháp lý

3.1 Hợp đồng có chữ ký giả có giá trị pháp lý không?

Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, một giao dịch dân sự chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện: chủ thể có năng lực, ý chí tự nguyện, nội dung không vi phạm điều cấm. Nếu chữ ký bị giả mạo, giao dịch vi phạm điều kiện về sự tự nguyện, nên sẽ bị tuyên vô hiệu.

Điều 117 BLDS 2015: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

3.2 Xử lý khi phát hiện hợp đồng có chữ ký giả

Người bị giả chữ ký có quyền:

  • Làm đơn tố cáo hành vi giả mạo chữ ký tới cơ quan công an.

  • Yêu cầu giám định chữ ký để chứng minh hợp đồng không hợp pháp.

  • Khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu, hủy nghĩa vụ thanh toán không có thật.

4. Ví dụ minh họa thực tế

Anh A vì cần tiền nên giả chữ ký của chị B, lập hợp đồng vay tiền 200 triệu đồng rồi mang đi vay ngân hàng. Khi ngân hàng đòi nợ, chị B mới biết và làm đơn tố cáo. Cơ quan công an giám định chữ ký, xác định hành vi giả chữ ký của anh A nhằm lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Kết quả, anh A bị khởi tố về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu, chị B không phải trả khoản vay này.

>>> Xem thêm: Cách kiểm tra sổ đỏ thật giả online giúp bạn tiết kiệm thời gian

giả chữ ký hợp đồng

5. Làm gì khi phát hiện?

  • Lưu giữ bản gốc hợp đồng, các giấy tờ, tin nhắn liên quan.

  • Nhanh chóng yêu cầu giám định chữ ký tại tổ chức giám định chữ viết, chữ ký được pháp luật công nhận.

  • Làm đơn tố giác tội phạm gửi công an nơi xảy ra hành vi vi phạm.

  • Yêu cầu Tòa án tuyên vô hiệu hợp đồng nếu phát sinh nghĩa vụ trái luật.

Xem thêm:

>>> Khi nào là thời điểm tốt nhất để lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng?

>>> Hợp đồng vay không ghi rõ thời hạn trả – Có được kiện?

Xem thêm:  Chung cư đang trả góp có bán được không?

Kết luận

Giả chữ ký hợp đồng là hành vi nghiêm cấm và bị xử lý nghiêm khắc theo quy định pháp luật. Người bị hại nên nhanh chóng tố giác để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, đồng thời ngăn chặn rủi ro phát sinh. Để phòng tránh rủi ro, các bên nên công chứng hợp đồng vay tiền, lưu lại các bằng chứng giao nhận tiền, và chỉ ký kết hợp đồng khi đã xác minh đầy đủ thông tin đối tác.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá