Phí công chứng nhà đất năm 2023 và các loại phí công chứng hợp đồng, giao dịch khác bao gồm phí công chứng cho Nhà nước và thù lao công chứng của từng tổ chức hành nghề công chứng. Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây

>>> Tìm hiểu thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín làm việc cả thứ 7 và chủ nhật thực hiện công chứng nhà đất nhanh gọn, hiệu quả.

1. Phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất

1.1. Xác định theo giá trị tài hoặc giá trị hợp đồng

Theo quy định tại khoản 2 của Điều 4 trong Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng cho hợp đồng và giao dịch nhà đất được xác định dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Các loại hợp đồng và giao dịch sau đây áp dụng quy định này:

  • Hợp đồng chuyển giao, tặng, chia tách hoặc nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Phí công chứng tính toán theo một phần trăm tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất hoặc tổng giá trị đất và tài sản trên đất.
  • Văn bản thuận lợi phân chia sản phẩm hoặc khai nhận di sản: Phí công chứng tính trên giá trị của di sản được sử dụng để phân chia.
  • Hợp đồng vay tiền: Phí công chứng tính trên số tiền vay.
  • Hợp đồng thế chấp tài sản hoặc cầm cố tài sản: Phí công chứng tính theo giá trị tài sản thế chấp hoặc cầm cố. Nếu hợp đồng này được xác định giá trị tài khoản vay, phí công chứng sẽ được tính dựa trên giá trị tài khoản vay…
1. Phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất

Lưu ý: Các mức phí cụ thể sẽ được quy định theo quy định của cơ quan công chứng hoặc theo quy định của luật tại địa phương.

>>> Xem thêm: Bên mua hay bên bán là người phải chịu phí làm dịch vụ sổ đỏ khi mua bán nhà đất?


STT
Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, chia tách hoặc nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất…
1Dưới 50 triệu đồng50.000 đồng
2Từ 50 – 100 triệu đồng100.000 đồng
3Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 – 03 tỷ đồng.01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 – 05 tỷ đồng.2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 – 10 tỷ đồng.3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 – 100 tỷ đồng.5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng.32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
1Dưới 50 triệu đồng.40.000 đồng.
2Từ 50 – 100 triệu đồng.80.000 đồng.
3Từ trên 100 – 01 tỷ đồng.0,08% giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch.
4Từ trên 01 – 03 tỷ đồng.800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 – 05 tỷ đồng.02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 – 10 tỷ đồng.03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 tỷ đồng.05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 08 triệu đồng/trường hợp).
Trong trường hợp giá đất hoặc giá tài sản được thuận lợi thấp hơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng, giá tính phí công chứng sẽ được xác định như sau:
Giá trị công chứng cho QSD đất hoặc tài sản=Diện tích mặt đất hoặc số lượng tài sản ghi trong hợp đồng hoặc giao dịch x Giá đất hoặc giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

1.2. Không theo giá trị tài sản/giá trị hợp đồng

Xem thêm:  Gửi clip vi phạm giao thông cho CSGT như thế nào?

Trường hợp không áp dụng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, cách tính phí công chứng nhà đất sẽ được áp dụng cho các loại giao dịch và hợp đồng sau đây: hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, bảo lãnh , ủy quyền, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, di chúc, từ chối nhận di sản… Chi tiết như sau:

STTLoại việcMức thu(đồng/trường hợp)
1Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp40 nghìn đồng
2Hợp đồng bảo lãnh100 nghìn đồng
3Hợp đồng ủy quyền50 nghìn đồng
4Giấy ủy quyền20 nghìn đồng
5Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch trừ sửa đổi, bổ sung tăng giá trị hợp đồng/tài sản40 nghìn đồng
6Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch25 nghìn đồng
7Di chúc50 nghìn đồng
8Văn bản từ chối nhận di sản20 nghìn đồng
9Công việc khác40 nghìn đồng
10Lưu giữ di chúc100 nghìn đồng/trường hợp

2. Thù lao công chứng được tính như thế nào?

Ngoài mức phí công chứng nhà đất theo quy định nêu trên thì khi thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch, các bên còn phải nộp thù lao công chứng.

>>> Xem thêm: Thời hạn tiến hành thủ tục cấp sổ đỏ đối với đất đấu giá được quy định như thế nào?

2. Thù lao công chứng được tính như thế nào?

Theo đó, thù lao công chứng là khoản tiền mà tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thoả thuận về các khoản tiền nêu tại khoản 1 Điều 67 Luật Công chứng năm 2014: ” Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Xem thêm:  Làm sổ đỏ cho đất mua bằng giấy viết tay trước năm 1993 có được không?

Mức thù lao công chứng do các bên thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhưng không được vượt quá mức trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành. Do đó, với mỗi tỉnh, thành khác nhau thì mức thù lao công chứng cũng sẽ khác nhau. Có thể kể đến mức trần thù lao công chứng của TP. Hà Nội tại 01 triệu đồng tiền soạn thảo.

>>> Tìm kiếm: Kinh nghiệm làm cộng tác viên ngân hàng tại các ngân hàng lớn.

Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi Phí công chứng nhà đất năm 2023 được tính như thế nào?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Công chứng sơ yếu lý lịch có cần mang theo hộ khẩu không?

>>> Bí quyết kiểm tra sổ đỏ thật giả bằng mắt thường dễ dàng, chính xác nhất

>>> Có thể thực hiện công chứng di chúc online tại nhà được không?

>>> Cập nhật mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà chung cư mới nhất 2023.

>>> Pháp luật có cấm văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật không?

>>> Không công chứng thì di chúc có hợp pháp không? Phí công chứng di chúc hiện nay là bao nhiêu?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *