Giao dịch cho thuê nhà đang là một hoạt động phổ biến, đặc biệt là tại các thành phố lớn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người cho thuê nhà có thể gặp phải những khó khăn do không nắm rõ các quy định của luật. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bên thuê cần biết một số quy định quan trọng của pháp luật. Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết dưới đây
1. Hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, việc thành lập hợp đồng thuê nhà theo yêu cầu phải thành văn bản. Điều 472 trong Bộ luật này quy định rằng hợp đồng thuê nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà cho mục đích khác phải chấp hành các quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Nhà ở và các quy định luật khác có liên quan.
Trong trường hợp hợp đồng không yêu cầu rõ ràng về hình thức hợp đồng cho thuê nhà trong các điều khoản khác của Bộ luật Dân sự năm 2015, việc lập hợp đồng có thể thực hiện thông qua ba hình thức chung: bằng lời nói, bằng văn bản hoặc hành vi cụ thể.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói nhanh và uy tín, hỗ trợ giao sổ tận nhà
Tuy nhiên, Luật Nhà ở năm 2014, điều 121, quy định rõ ràng rằng hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản và phải bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin về người thuê và người cho thuê, bao gồm tên và địa chỉ của cả hai bên.
- Mô tả đặc điểm của căn nhà được cho thuê và đất nền liền kề. Trong trường hợp cho thuê chung cư, các bên còn phải xác định thông tin về khu sở hữu chung, diện tích sử dụng riêng, diện tích tầng căn hộ…
- Giá thuê nhà (nếu có quy định cụ thể về giá thuê).
- Thời hạn thuê và các hình thức thanh toán tiền thuê, có thể là hàng tháng, theo quý, theo năm…
Khi thuê nhà, việc đọc kỹ và hiểu rõ nội dung trong hợp đồng thuê nhà trước khi ký là cần thiết để tự bảo vệ bản thân, đặc biệt trong trường hợp có tranh chấp xảy ra sau này.
Lưu ý, theo khoản 2 của Điều 122 trong Luật Nhà ở năm 2014, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải có bằng chứng. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ cũng như tránh những rủi ro không đáng có, các bên có thể yêu cầu công việc hợp đồng chứng khoán tại văn phòng hoặc phòng công chứng.
2. Chủ nhà tăng tiền thuê thì có cần sự đồng ý của người thuê không?
Khi chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà, chủ nhà muốn tăng tiền thuê nhà do cải tạo căn nhà, điều này cần sự đồng ý của người thuê. Giá thuê mới sẽ được thỏa thuận giữa hai bên.
>>> Xem thêm: Điều kiện, hồ sơ thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất trúng đấu giá theo quy định mới.
Tuy nhiên, nếu chủ nhà tự ý tăng tiền nhà mà không thông báo trước hoặc không nhận được sự đồng ý của người thuê nhà thì theo Điều 132 trong Luật Nhà ở, người thuê nhà có quyền chấm dứt việc thuê nhà mà không cần phải có. sự đồng ý của chủ nhà.
Trong trường hợp người thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng, người cho thuê phải thông báo trước cho chủ nhà ít nhất 30 ngày, trừ khi có sự thỏa thuận khác nhau giữa hai bên.
Điều này nhấn mạnh quyền lợi của người thuê nhà trong việc bảo vệ quyền của họ khi chủ nhà muốn tăng tiền thuê nhà đột ngột và không thông báo trước. Việc có các quy định pháp luật này giúp tạo điều kiện cân bằng và công bằng cho cả hai bên trong một giao dịch thuê nhà.
3. Chủ nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu người thuê không trả tiền thuê trong 3 tháng
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 của Điều 132 trong Luật Nhà ở năm 2014, nếu bên thuê nhà không thanh toán tiền thuê nhà theo thỏa thuận giữa hai bên trong khoảng thời gian từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng , bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà một cách đơn phương. Thêm vào đó, chủ nhà cũng được phép thu hồi lại nhà cho thuê trước khi hết hạn hợp đồng.
Tương tự như vậy, khi chủ nhà đơn phương chấm dứt hợp đồng, họ phải thông báo trước cho người thuê ít nhất 30 ngày, trừ khi có thỏa thuận khác nhau giữa hai bên.
Ngoài ra, trong một số trường hợp khác, bên cho thuê cũng được phép yêu cầu trả lại nhà trước thời hạn mà không vi phạm luật, trong các trường hợp sau:
- Bên thuê sử dụng nhà sai mục đích đã được thuận lợi trong hợp đồng.
- Bên cho thuê tự ý tiến hành đột phá, thay đổi cấu trúc, phá vỡ các nút công trình trong căn nhà cho thuê mà không có sự đồng ý của chủ nhà.
4. Được quyền cho người khác thuê lại
Theo quy định tại Điều 475 trong Bộ luật Dân sự, bên thuê có quyền cho người khác thuê lại tài sản mà họ đã thuê, miễn là được sự đồng ý từ bên cho thuê.
Như vậy, nếu các bên đã thỏa thuận và cho thuê đồng ý cho người thuê nhà cho phép người khác thuê lại, thì người thuê nhà hoàn toàn có quyền cho người khác thuê lại căn nhà đã thuê.
Tuy nhiên, nếu không có sự đồng ý của chủ nhà mà người thuê tự ý cho phép người khác thuê lại, thì việc này được coi là vi phạm đồng. Trong tình huống này, chủ nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi lại căn nhà cho thuê, theo quy định tại Điểm đ, Khoản 2 của Điều 132 trong Luật Nhà ở năm 2014.
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng như thế nào cho đúng?
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi “Những quy định của pháp luật mà người thuê nhà cần phải quan tâm “. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Có thể bạn chưa biết: Khi thực hiện ủy quyền có làm mất quyền của người ủy quyền không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch