Trong thực tế, không phải mọi lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải xin Giấy phép lao động. Nhiều trường hợp đặc biệt được pháp luật cho phép miễn Giấy phép lao động, nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận theo quy định. Bài viết này phân tích đầy đủ căn cứ pháp lý, các trường hợp được miễn và quy trình xác nhận miễn với hướng dẫn chi tiết từ góc độ miễn giấy phép lao động luật sư. Việc nắm rõ nội dung này giúp doanh nghiệp giảm rủi ro pháp lý và tránh các mức xử phạt không đáng có.
>>> Xem thêm: Vì sao cần lưu bản sao công chứng tại văn phòng công chứng?
1. Căn cứ pháp lý về miễn Giấy phép lao động

Các quy định liên quan đến miễn Giấy phép lao động hiện đang được điều chỉnh bởi:
-
“Bộ luật Lao động 2019”;
-
“Nghị định 152/2020/NĐ-CP” (đã được sửa đổi, bổ sung bởi “Nghị định 70/2023/NĐ-CP”);
-
Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Những văn bản này quy định cụ thể các nhóm đối tượng được miễn, thủ tục tiếp nhận hồ sơ và căn cứ đánh giá mục đích sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam.
>>> Xem thêm: Những điều cần biết về công chứng nhà đất khi mua bán lần đầu
2. Các trường hợp được miễn Giấy phép lao động theo quy định
Theo “Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP”, được sửa đổi bởi “Nghị định 70/2023/NĐ-CP”, các trường hợp tiêu biểu được miễn bao gồm:
2.1. Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH
-
Có vốn góp đáp ứng mức theo quy định.
-
Không thực hiện công việc mang tính chất lao động thuê mướn.
2.2. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
-
Có xác nhận quyền sở hữu cổ phần phù hợp.
-
Không thuộc trường hợp phải có chuyên môn kỹ thuật điều hành.
2.3. Nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật làm việc dưới 30 ngày
-
Mỗi lần làm dưới 30 ngày và tổng dưới 90 ngày/năm.
2.4. Luật sư nước ngoài có Giấy phép hành nghề tại Việt Nam
-
Đây là nhóm thường thấy khi tư vấn theo hướng miễn giấy phép lao động luật sư.
2.5. Lao động di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết WTO
2.6. Giảng viên, nghiên cứu viên được mời làm việc tại cơ sở giáo dục
-
Phải có thư mời và chương trình hợp tác phù hợp.
2.7. Chuyên gia, nhà khoa học làm việc trong chương trình – dự án ODA
-
Cần giấy tờ xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình.
Ngoài ra còn hơn 10 trường hợp khác được liệt kê chi tiết trong Nghị định 152, tùy theo mục đích, thời gian và vị trí công việc.
>>> Xem thêm: Tại sao nhiều người chọn Công chứng di chúc thay vì viết tay đơn thuần
3. Quy trình xác nhận miễn Giấy phép lao động
Theo “Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP”, doanh nghiệp không được tự động cho người lao động nước ngoài làm việc, mà phải xin Xác nhận miễn Giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền.
3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
-
Văn bản đề nghị xác nhận miễn (theo mẫu);
-
Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được miễn, ví dụ:
-
“Giấy đăng ký doanh nghiệp”, “Danh sách cổ đông”, “Giấy phép hành nghề luật sư”, “Thư mời giảng dạy”…;
-
-
Hộ chiếu;
-
Giấy chứng nhận sức khỏe;
-
Ảnh chân dung theo quy định;
-
Bản dịch công chứng tiếng Việt nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
3.2. Cơ quan tiếp nhận
-
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.
3.3. Thời hạn giải quyết
-
Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.4. Kết quả
-
Văn bản Xác nhận miễn Giấy phép lao động, có giá trị tối đa 2 năm.
-
Khi hết hạn, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin cấp lại tương tự ban đầu.
>>> Xem thêm: Điều kiện pháp lý để công chứng văn bản thừa kế – công chứng thừa kế
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi sử dụng lao động được miễn

Ngay cả khi người lao động thuộc diện miễn, doanh nghiệp vẫn phải:
-
Thông báo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo “Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP”;
-
Lưu trữ hồ sơ chứng minh đối tượng được miễn;
-
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu cung cấp.
5. Chế tài xử phạt nếu không thực hiện thủ tục xác nhận miễn
Theo “Nghị định 12/2022/NĐ-CP”, các mức phạt gồm:
5.1. Đối với doanh nghiệp
-
Phạt 30 – 75 triệu đồng nếu sử dụng lao động nước ngoài không có Giấy phép hoặc không có xác nhận miễn.
5.2. Đối với người lao động nước ngoài
-
Phạt 15 – 25 triệu đồng;
-
Trường hợp nghiêm trọng có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam theo quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
6. Khi nào cần tư vấn “miễn giấy phép lao động luật sư”?
Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến luật sư khi:
-
Không chắc chắn người lao động thuộc trường hợp được miễn;
-
Hồ sơ chứng minh phức tạp hoặc cần xác nhận từ cơ quan nước ngoài;
-
Doanh nghiệp có nhiều lao động nước ngoài với vị trí, quốc tịch khác nhau;
-
Hồ sơ có rủi ro bị từ chối;
-
Cần hỗ trợ làm việc với Sở Lao động để xin xác nhận nhanh chóng.
Luật sư có thể hỗ trợ chuẩn bị tài liệu, soát xét tính hợp lệ, lập báo cáo nhu cầu sử dụng và đại diện nộp hồ sơ.
Kết luận
Miễn Giấy phép lao động là cơ chế giúp doanh nghiệp linh hoạt trong việc tiếp nhận lao động nước ngoài nhưng đi kèm yêu cầu tuân thủ thủ tục pháp lý nghiêm ngặt. Hiểu đúng về điều kiện, hồ sơ và quy trình xác nhận miễn theo góc nhìn miễn giấy phép lao động luật sư giúp giảm thiểu rủi ro, tránh các mức phạt nặng và đảm bảo lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Tách thửa đất do Nhà nước quản lý: Ai được phép làm?
>>> Tranh chấp đất liền kề: thủ tục đo đạc và xác minh mốc giới
>>> Công chứng uỷ quyền hướng dẫn hủy uỷ quyền khi không thực hiện
>>> Công chứng tặng cho tài sản khi người được tặng là trẻ vị thành niên
>>> Chứng thực chữ ký có thể thực hiện tại văn phòng công chứng không?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












