Trong quá trình quản lý và sử dụng đất, việc xác định và công nhận quyền sử dụng đất là một vấn đề quan trọng, đặc biệt khi đất được để lại từ thế hệ ông bà. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do ông bà để lại trước năm 1980 là một quy trình quan trọng và phức tạp. Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu về các điều kiện cấp Sổ đỏ do ông bà để lại trong bài viết dưới đây
>>> Chú ý: Những điều cần biết khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đối với đất được nhận thừa kế từ bố mẹ
1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do ông bà để lại
Đất mà cha ông để lại có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là Sổ đỏ) thông qua hình thức công nhận quyền sử dụng đất.
>>> Tìm hiểu thêm: Địa chỉ thực hiện dịch vụ sổ đỏ trọn gói, uy tín, làm cả thứ 7 và chủ nhật tại Hà Nội
Theo các khoản điều 99, điều 100 và điều 101 của Luật Đất đai 2013, người đang sử dụng đất làm cha ông để lại sẽ được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng đủ điều kiện được quy định. Cụ thể có 02 trường hợp chính sau đây:
- Đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
2. Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất
2.1. Không được thu tiền sử dụng đất:
- Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định.
- Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy sau:
- Những tờ báo về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993 được UBND xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà gắn liền với đất ở; giấy mua nhà thuộc quyền sở hữu của nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại tờ giấy khác đã được xác nhận trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
>>> Xem thêm: Thực hiện thủ tục công chứng di chúc miệng tại nhà được không?
1.2 Có thể phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu chưa nộp)
Theo khoản 3 và khoản 4 của Điều 100 trong Luật Đất đai 2013, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo các quyết định sau đây:
- Theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.
- Theo văn bản công nhận kết quả hòa giải thành công.
- Theo quyết định giải quyết tranh chấp.
- Theo quyết định giải quyết khiếu nại.
- Theo quyết định giải quyết tố cáo.
Ngoài ra, hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận cũng sẽ được cấp Giấy chứng nhận .
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính, hộ gia đình và cá nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật, bao gồm việc làm tiền sử dụng đất, thuế liên quan đến đai đất và các số tiền khác nhau.
3. Điều kiện cấp sổ đỏ trong trường hợp sử dụng đất không giấy tờ
Tương tự như đối với đất có giấy tờ, việc cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ có nguồn gốc từ cha ông để phụ thuộc vào các điều kiện quy định. Trong trường hợp này, có hai vấn đề chính: không được cập nhật tiền sử dụng đất hoặc có thể phải cập nhật tiền sử dụng đất.
2.1. Không được phép thu tiền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình và cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không được nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện cấ sổ đỏ sau:
- Hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2014.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người sử dụng đất được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
2.2. Có thể phải nộp tiền sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013, trong trường hợp đất không có giấy tờ (có thể thực hiện nghĩa vụ tài chính), người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện cấp sổ đỏ sau:
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
- Không vi phạm luật về đất đai.
- UBND cấp xã xác nhận đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với khu vực đã có quy định.
>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện công chứng sổ hộ khẩu đã được tích hợp trên CCCD gắn chip
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi “Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất do ông bà để lại“. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Thủ tục công chứng di chúc theo pháp luật được thực hiện như thế nào?
>>> Công chứng thừa kế di sản theo di chúc của người mất tốn bao nhiêu thời gian?
>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền mua bán xe ô tô nhập khẩu mất bao nhiêu tiền?
>>> Bí quyết kiểm tra sổ đỏ giả nhanh chóng, chính xác 100% khi thực hiện giao dịch mua bán nhà đất.
>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế vắng mặt người một trong những người thừa kế được không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch