Đất trồng cây lâu năm là gì? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cho thuê đất trồng cây lâu năm là thắc mắc của nhiều bạn đọc. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về những nội dung này.

>>> Xem thêm: Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực. Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng.

1. Đất trồng cây lâu năm là gì? 

Căn cứ theo Phụ lục 01 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, đất trồng cây lâu năm là loại đất được dùng cho việc trồng các loại cây trồng một lần nhưng sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm, cụ thể bao gồm:

Đất trồng cây lâu năm là gì? 

– Cây công nghiệp lâu năm: Là các loại cây có sản phẩm là nguyên liệu sản xuất công nghiệp, chẳng hạn như cây cao su, cà phê, ca cao, hồ tiêu, chè, dừa, điều,…

– Cây ăn quả lâu năm: Là các loại cây cho sản phẩm là quả để ăn tươi/ kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, sầu riêng, nhãn, xoài,…

– Cây dược liệu lâu năm: là loại cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, long não, sâm,…

– Các loại cây lâu năm khác: là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan, ví dụ như cây xoan, xà cừ, keo, hoa sữa, lộc vừng,…

2. Điều kiện cho thuê đất trồng cây lâu năm

Điều kiện cho thuê đất trồng cây lâu năm để thực hiện dự án đầu tư

Theo Khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013, cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm có thực hiện công chứng ngoài trụ sở không?

– Có năng lực tài chính để đáp ứng được tiến độ của dự án đầu tư;

– Ký quỹ;

– Không vi phạm quy định về đất đai đối khi đang sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

Điều kiện cho thuê đất trồng cây lâu năm

Điều kiện cho thuê đất trồng cây lâu năm của người sử dụng đất

Theo Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nếu đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Như vậy, để cho thuê đất trồng cây lâu năm, người cho thuê phải đáp ứng điều kiện là có Giấy chứng nhận sử dụng đất đối với mảnh đất trồng cây lâu năm đó. Tuy nhiên, cần lưu ý việc cho thuê đất trồng cây lâu năm không được trái với quy định, và không được gây ảnh hưởng đến quyền, lợi ích của người khác.

3. Hồ sơ, thủ tục xin thuê

Để thực hiện cho thuê đất trồng cây lâu năm, mời bạn đọc cùng theo dõi trình tự, thủ tục dưới đây:

Bước 1: Người xin thuê đất chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính của thửa đất;

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã/Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện/Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, ai cũng có thể áp dụng

Nếu đủ điều kiện thì lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định cho thuê đất gồm: 

– Các giấy tờ do người xin thuê đất nộp tại bước 1;

– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện cho thuê đất;

Xem thêm:  Nên công chứng ở văn phòng công chứng tư nhân hay phòng công chứng nhà nước?

– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho thuê đất theo mẫu quy định.

4. Mẫu hợp đồng thuê

Mời bạn đọc cùng tham khảo mẫu hợp đồng cho thuê đất trồng cây lâu năm dưới đây.

‏ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM‏

‏ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc‏

…, ngày….. tháng …..năm ….‏

‏ ‏

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM‏

‏Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;‏

‏Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;‏

‏Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.‏

‏Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:‏

‏A. Bên cho thuê đất (Bên A): ……………………………………………………………………………..‏

‏……………………………………………………………………………..‏

‏B. Bên thuê đất (Bên B): ……………………………………………………………………………..‏

‏……………………………………………………………………………..‏

‏Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm với các điều khoản sau đây:‏

‏Điều 1.‏ ‏ Bên A cho Bên B thuê khu đất như sau:‏

‏1. Diện tích đất là ………….. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)‏

‏Tại ………………………………………………. (ghi địa chỉ nơi có đất cho thuê).‏

‏2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.‏

‏3. Thời hạn thuê đất là …………, kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …‏

‏4. Mục đích sử dụng đất thuê: …………………………………‏

‏Điều 2.‏ ‏ Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:‏

‏1. Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).‏

‏2. Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm………………………….‏

‏3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………‏

‏4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………‏

‏5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.‏

‏Điều 3.‏ ‏ Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6…..‏

‏Điều 4.‏ ‏ Quyền và nghĩa vụ của các bên‏

‏1. Bên A bảo đảm việc sử dụng đất của Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;‏

‏2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.‏

‏Trường hợp Bên B bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên B bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên B trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.‏

‏3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên B trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.‏

‏4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có).‏

‏Điều 5‏ ‏. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:‏

‏1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;‏

Xem thêm:  Người dân nên mua nhà có Sổ đỏ hay Sổ hồng?

‏2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;‏

‏3. Bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;‏

‏4. Bên B bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.‏

‏Điều 6.‏ ‏ Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.‏

‏Điều 7‏ ‏. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.‏

‏Cam kết khác (nếu có):‏

‏………………………………………………………………………………………………………‏

‏Điều 8‏ ‏. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.‏

‏Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.‏

‏ ‏

‏Bên A‏‏(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)‏‏Bên B‏‏(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)‏

‏ ‏Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề “Đất trồng cây lâu năm có cho thuê được không? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục là gì?” .Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Những ai có thể thành lập văn phòng công chứng, điều kiện, thủ tục thành lập là gì?

>>> Hiện nay văn phòng nào có phí công chứng rẻ nhất tại quận Hai Bà Trưng?

>>> Thủ tục công chứng bao gồm những bước gì? Điều kiện để làm thủ tục công chứng là gì? 

>>> Ở quận Đống Đa văn phòng công chứng nào chuyên làm các dịch vụ giấy tờ nhà đất, dịch vụ làm sổ đỏ uy tín? 

>>> Tụ tập đông người để “hóng hớt” ở chốt 141 bị phạt như thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *